Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Silygamma 150mg Thuốc Silygamma tăng cường chức năng gan Thành phần chính: Silymarin 150mg Công dụng: Hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan các bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do nhiễm độc, không điều trị nhiễm độc cấp tính. Nhà sản xuất: Dragenopharm Apotheker Pueschl GmbH – Đức Số đăng ký: VN-16542-13 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 25 viên Dạng bào chế: Viên nén bao Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Hướng dẫn sử dụng thuốc Silygamma 150mg Liều dùng Liều dùng Silygamma nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị: Bệnh gan & xơ gan do rượu: 1 viên 150mg x 2-3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng. Ðiều trị duy trì: 70mg x 2-3 lần/ngày. Cách dùng thuốc hiệu quả Uống trước hoặc sau bữa ăn với lượng nước vừa đủ (khoảng 1 ly). Điều chỉnh liều phù hợp trong quá trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Silygamma 150mg Không sử dụng thuốc Silygamma cho

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thuốc Thytodux 60mg/10ml   chứa thành phần thymodulin có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch. Vì vậy, Thytodux 60mg/10ml được sử dụng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thực phẩm hỗ trợ dự phòng tái nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau. Công dụng – Chỉ định của thuốc Thytodux 60mg/10ml Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Viêm mũi dị ứng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 th

Thuốc Zolgensma – Công dụng – Liều dùng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn b

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Điều trị dự phòng thải ghép là gì? Điều trị dự phòng thải ghép là một phương pháp điều trị được sử dụng trong y học để ngăn ngừa sự tồn tại và phát triển của tế bào ghép sau quá trình ghép tạng hoặc ghép tủy xương. Khi một bệnh nhân nhận được một cơ quan ghép hoặc một tủy xương từ nguồn ghép từ một người khác, hệ thống miễn dịch của bệnh nhân có thể nhận biết cơ quan hoặc tủy xương ghép là “ngoại lai” và bắt đầu tấn công chúng như một tác nhân xâm lược. Để ngăn chặn phản ứng miễn dịch này, bệnh nhân sẽ được tiêm các loại thuốc gọi là thuốc chống tác nhân miễn dịch (immunosuppressants). Thuốc này làm giảm hoạt động của hệ thống miễn dịch của bệnh nhân, từ đó giảm nguy cơ bị phản ứng tự miễn dịch đối với tế bào ghép. Điều trị dự phòng thải ghép thường được thực hiện trong thời gian dài sau quá trình ghép và có thể kéo dài suốt đời của bệnh nhân. Mục tiêu của điều trị dự phòng thải ghép là đảm bảo sự chấp nhận và tồn tại lâu dài của cơ quan hoặc tủy xương ghép mà không gặp phản ứng từ h

Thuốc Pruzena

  Thuốc Pruzena  được sản xuất tại Việt Nam dưới thương hiệu Davipharm với thành phần chính là Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg có hiệu quả trong giảm tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén. Được dùng tạm thời để làm giảm tình trạng mất ngủ đến khi có thuốc điều trị chứng mất ngủ do bác sĩ kê đơn. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu của Thuốc  Pruzena Chỉ định của thuốc Pruzena là gì? Pruzena được dùng để làm giảm tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén. Dùng tạm thời để giảm tình trạng không ngủ được Hướng dẫn sử dụng của thuốc Pruzena  Cách dùng: Cách dùng: nên uống trước giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng. Liều dùng: Liều lượng khuyến cáo: Người lớn: uống 2 viên (tổng cộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ; trong trường hợp quá nặng hoặc trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều lên bằng cách thêm 1 viên vào buổi sáng và/ hoặc buổi chiều. Tương tá

Thuốc Acriptega

  Dược lực học và dược động học của thuốc Acriptega Dược lực học Dolutegravir là một chất ức chế integrase HIV thế hệ thứ hai (INSTI) và là thuốc kháng retrovirus gần đây nhất được phê duyệt để điều trị nhiễm HIV-1. Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarat là một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI. Dolutegravir kết hợp với hai chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide của NRTI là một trong những chế độ ưu tiên được khuyến nghị theo hướng dẫn điều trị HIV. Cơ chế hoạt động được đề xuất của các chất ức chế integrin HIV-1, bao gồm cả dolutegravir, là khả năng của chúng để điều hòa các cation gắn enzyme, do đó ngăn cản sự tích hợp DNA của virus vào bộ gen của vật chủ. Dolutegravir dường như sở hữu các thuộc tính cấu trúc và chức năng mà INSTI thế hệ đầu tiên (raltegravir và elvitegravir) thiếu. Dolutegravir có thể xâm nhập sâu hơn vào vị trí xúc tác enzyme bị bỏ trống bởi DNA virus bị dịch chuyển và có sự phâ